Phương
pháp : Để tìm điểm cố định
trong một bài toán ta thường xem xét các vấn đề sau :
Bước 1 : Hình dung được sự thay đổi của điểm di động
và các điểm có liên quan với nó thay đổi như thế nào. Điều này tác giả đã nói ở
dạng trên.
Bước 2 : Xem xét các đại lượng không đổi, các điểm
không thay đổi khi ta cho điểm di động di chuyển. Từ đó có thể thấy được bằng cảm tính của mình
điểm cố định.
Bước 3 : Chứng minh điểm đó là điểm cố định vì nó là
điểm đặc biệt nào đó của đoạn thẳng , hoặc đường tròn cố định nào đó.
1. Chứng minh khoảng
cách từ điểm đó đến một điểm cố định khác thuộc đường thẳng là không đổi.
2. Chứng minh nó là giao điểm của hai đường thẳng cố định
nào đó
3. Để chứng minh điểm nằm trên đường tròn cố định ta cần
chứng minh nó là điểm cuối hay trung điểm của một cung cố định.
Bài tập mẫu
1 : Cho đường tròn (O) và
dây AB. Trên tia AB lấy điểm C nằm ngoài đường tròn . Từ điểm E chính giữa
cung lớn AB kẻ đường kính EF cắt dây AB tại D. Tia CE cắt
đường tròn (O) tại I. Các tia AB và FI cắt nhau tại K.
1. Chứng minh rằng: EDKI là tứ
giác nội tiếp được trong một đường tròn.
2. Chứng minh rằng: CI.CE=CK.CD
3. Chứng minh rằng: IC là tia phân giác ngoài đỉnh I của góc AIB.
4. Cho
A, B, C cố định. Chứng minh rằng: khi đường tròn (O) thay đổi nhưng nó vẫn đi
qua A, B thì đường tròn FI luôn đi qua một điểm cố định.
Bài tập mẫu 2:
Đường thẳng d cắt đường tròn (O) bán kính R tại C và D. M là điểm di động
trên d(M ngoài đường tròn và MC<MD). Vẽ hai tiếp tuyến MA , MB (A, B là hai
tiếp điểm), H là trung điểm của CD.
1.
Chứng minh rằng: MIHF và OHEI là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
2. Chứng minh rằng: MA2=MC.MD
3.
Chứng minh rằng: Tứ giác CIOD là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
4.
Chứng minh rằng: 4.IF.IE=AB2
5.
Chứng minh rằng: khi M di động thì đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định.
Bài tập mẫu 3: Cho đường tròn (O) bán kính R và
một dây AB<2R. Một điểm M tùy ý trên cung lớn AB (M khác A và B). Gọi I là
trung điểm của dây AB và đường tròn (O’)
là đường tròn qua M và tiếp xúc với AB tại A. Đường thẳng MI cắt đường tròn (O) và đường
tròn (O’) lần lượt tại các giao điểm thứ
hai là N và P.
1.
Chứng minh rằng: IA2=IP.IM
2.
Chứng minh rằng: tứ giác ANBP là hình bình hành
3.
Chứng minh rằng: IB là tiếp tuyến của đường tròn (MBP)
4.
Chứng minh rằng: khi M di chuyển thì P chạy trên một cung tròn cố định.
Bài tập mẫu 4: Cho đoạn thẳng AB =2a có trung
điểm là O. Trên cung một nửa mặt phẳng bờ AB kẻ các tia Ax và By vuông góc với
AB. Một đường thẳng d thay đổi cắt Ax tại M, cắt By tại N sao cho: AM.BN=a2
1. Chứng
minh rằng: Tam giác AOM ∽ tam giác BON và góc MON bằng 900
2. Gọi H
là hình chiếu vuông góc của O lên MN. Chứng minh rằng: đường thẳng d luôn tiếp
xúc với một nửa đường tròn cố định tại H.
3. Chứng
minh rằng: tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác MON chạy trên một tia cố định.
4. Tìm vị
trí của đường thẳng d sao cho chu vi tam giác AHB đạt giá trị lớn nhất. Tính
giá trị lớn nhất đó theo a.
Bài tập mẫu 5: Cho ba điểm A, B, C cố định và thẳng
hàng (theo thứ tự đó). Một đường tròn (O) thay đổi nhưng luôn đi qua BC. Từ điểm
A kẻ các tiếp tuyến AM, AN đến đường tròn (O) . Đường thẳng MN cắt AO và AC lần
lượt tại H và K.
1. Chứng
minh rằng: M, N di động trên một đường tròn cố định.
2. Gọi I
là trung điểm của BC. vẽ dây MN song song BC. Chứng minh rằng: DN đi qua điểm cố
định.
3. Chứng
minh rằng: đường tròn ngoại tiếp tam giác OHI luôn đi qua hai điểm cố định.
Bài tập mẫu 6: Cho đường tròn (O) bán kính R và
dây BC cố định. Điểm A di chuyển trên cung lớn BC. Các đường cao BD và CE cắt
nhau tại H.
1.
Chứng minh rằng: BEDC là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
2. Vẽ đường tròn tâm H bán kính HA cắt AB và AC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: MN song song ED và 4 điểm B, C, M, N
cùng thuộc một đường tròn .
3. Chứng
minh rằng: đường thẳng vuông góc với MN kẻ từ H cũng đi qua điểm cố định O’
5. Tìm độ
dài của BC để O’ thuộc đường tròn (O)
Bài tập mẫu 7: Cho hình vuông ABCD cạnh a. M, N
là hai điểm di động trên AD và DC sao cho góc MBN bằng 450. BM và BN cắt AC lần
lượt tại E và F.
1. Chứng
minh rằng: NE vuông góc với BM
2. Gọi H là giao điểm của ME và NF.
Chứng minh rằng: HF.HM=HE.HN
3. Tia BH cắt MN tại I. Tính BI theo a. Suy ra đường thẳng
MN luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định.
4. Cho a=5 ;AM=2
tính độ dài của EF.
Bài tập mẫu
8 : Cho tam giác ABC nội tiếp
trong đường tròn (O;R). Vẽ các đường cao BD và CE và H là trực tâm của tam giác ABC. Vẽ hình
bình hành BHCG
a) Chứng minh rằng
: Tứ giác AEHD nội tiếp và điểm G thuộc đường tròn (O;R)
b) Khi đường
tròn (O;R) cố định, hai điểm B,C cố định và A chạy trên (O;R) thì H chạy trên
đường nào ?
Bài tập mẫu 9: Cho hình vuông ABCD cạnh a, Một
đường thẳng d qua tâm O của hình vuông cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Từ E kẻ
đường thẳng song song với BD, từ F kẻ đường
thẳng song song với AC, chúng cắt nhau tại
I.
1. Chứng
minh rằng: A, I, B thẳng hàng
2. Kẻ IH
vuông góc với EF tại H . Chứng minh rằng: H luôn thuộc một đường tròn cố định
khi quay quanh O.
3.
Đường thẳng IH cắt đường trung trực của AB tại K. Chứng minh rằng: Tứ giác AKBH
là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn. Suy ra điểm K cố định.
4.
Tìm vị trí của đường thẳng d để diện tích tứ giác AKHB lớn nhất.
Bài tập mẫu 10: Cho đường tròn (O) bán kính R và
dây AB cố định. I là điểm chính giữa cung AB. M là điểm di động trên cung lớn AB.
k là trung điểm của AB. Vẽ tia Ax vuông góc với đường thẳng MI tại H cắt đường
thẳng MB tai C.
1.
Chứng minh rằng: tứ giác AHIK là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
2. Chứng minh rằng: tam giác AMC là tam giác
cân.
3.
Chứng minh rằng: khi M di động thì C luôn thuộc một đường tròn cố định.
4.
Gọi E là điểm đối cứng với A qua I và F là điểm đối xứng với B qua MI. Chứng
minh rằng: tứ giác AFEB là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
5. Tìm vị trí của M để chu vi tam giác ABM lớn
nhất.
6.
Tìm vị trí của M để chi vi tam giác ACM lớn nhất.
______________________
Nội dung trên được trích một phần nhỏ trong quyển
sách sau của tác giả. Tham khảo đầy đủ quyển sách và cách giải toán. Mời bạn tìm đọc trên các kệ sách Fahasa trên toàn quốc.
Hoặc mua trực tuyến tại: http://khangvietbook.com.vn/bai-toan-qua-cac-ki-thi-hoc-sinh-gioi-va-luyen-thi-vao-lop-10-chuyen-hinh-hoc-9-p-17416.html
hay
Trả lờiXóa<3
Trả lờiXóadc
Trả lờiXóa